câu hỏi : kính gửi công ty luật dvdn247, tôi có một thắc mắc cần tư vấn liên quan đến Luật ngân hàng nhà nước việt nam, những quy định chung, đối tượng & phạm vi ? chúng tôi rất tự hào vì luôn là công ty luật đi đầu trong tư vấn những vấn đề pháp lý, và rất hạnh phúc khi được bạn đặt niềm tin vào chúng tôi chào bạn câu hỏi của bạn sẽ được trả lời như sau trả lời: CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh Luật này quy định về tổ chức và hoạt động của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Điều 2. Vị trí và chức năng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) là cơ quan ngang bộ của Chính phủ, là Ngân hàng Trung ương của nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. 2. Ngân hàng Nhà nước là một pháp nhân, có vốn pháp định thuộc sở hữu nhà nước; có trụ sở chính tại Thủ đô Hà Nội. 3. Ngân hàng Nhà nước thực hiện chức năng quản lý nhà nước về tiền tệ và hoạt động ngân hàng, ngoại hối (sau đây gọi là tiền tệ và ngân hàng); thực hiện chức năng của ngân hàng trung ương về phát hành tiền, ngân hàng của các tổ chức tín dụng và cung ứng dịch vụ tiền tệ cho Chính phủ. luôn tự hào là công ty luật có đội ngũ nhân viên hùng hậu có người nhiều tuổi và dày dặn kinh nghiệm, có nhân tố trẻ tuổi với sự nhiệt huyết bạn có thể gửi thêm những câu hỏi đến cho chúng tôi để nhận được sự phục vụ tận tình nhất để ủng hộ chúng tôi bạn có thể sử dụng dịch vụ : dich vu thanh lap cong ty Điều 3. Chính sách tiền tệ quốc gia Chính sách tiền tệ quốc gia là hệ thống gồm: 1. Mục tiêu chính sách tiền tệ. 2. Công cụ và biện pháp điều hành để điều chỉnh khối lượng tiền trong nền kinh tế nhằm thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ là ổn định giá trị đồng tiền, kiểm soát lạm phát. Điều 4. Quyết định thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia 1. Quốc hội quyết định chỉ tiêu lạm phát hàng năm và giám sát việc thực hiện chính sách tiền tệ quốc gia. 2. Chủ tịch nước thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn do Hiến pháp và pháp luật quy định trong việc đàm phán, ký kết, tham gia, phê chuẩn điều ước quốc tế nhân danh Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng. 3. Ngân hàng Nhà nước xây dựng chỉ tiêu lạm phát hàng năm để Chính phủ trình Quốc hội quyết định; điều hành các công cụ chính sách tiền tệ và các biện pháp để thực hiện chỉ tiêu lạm phát hàng năm. để ủng hộ chúng tôi bạn có thể sử dụng dịch vụ : dich vu thanh lap cong ty Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ngân hàng Nhà nước 1. Hoạt động của Ngân hàng Nhà nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền; bảo đảm an toàn hoạt động ngân hàng và hệ thống các tổ chức tín dụng; bảo đảm sự an toàn, hiệu quả của hệ thống thanh toán quốc gia; góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội theo định hướng xã hội chủ nghĩa. 2. Tham gia xây dựng chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước. 3. Xây dựng chiến lược phát triển ngành ngân hàng trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện. 4. Ban hành hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và hoạt động ngân hàng; tuyên truyền, phổ biến và kiểm tra theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ và ngân hàng. 5. Xây dựng chỉ tiêu lạm phát hàng năm để Chính phủ trình Quốc hội quyết định và tổ chức thực hiện. 6. Tổ chức, điều hành và phát triển thị trường tiền tệ. 7. Tổ chức hệ thống thống kê, dự báo về tiền tệ và ngân hàng; công khai thông tin về tiền tệ và ngân hàng. 8. Tổ chức in, đúc, bảo quản, vận chuyển tiền giấy, tiền kim loại; thực hiện nghiệp vụ phát hành, thu hồi, thay thế và tiêu huỷ tiền giấy, tiền kim loại.