kinh doanh viễn thông trong luật viễn thông

Đăng vào 'Nhật ký và spam' bởi hangotuankiet, 25/02/2017.

  1. hangotuankiet

    hangotuankiet

    Đ.Ký:
    22/12/2016
    Bài viết:
    23
    Được thích:
    0
    Xu:
    11,004,860
    Giới tính:
    Nam
    câu hỏi : kính gửi công ty luật dvdn247, tôi có một thắc mắc cần tư vấn liên quan đến dự thảo luật viễn thông, các quyền và nghĩa vụ doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông ? việc sở hữu trong kinh doanh dịch vụ viễn thông ?


    chúng tôi rất tự hào vì luôn là công ty luật đi đầu trong tư vấn những vấn đề pháp lý, và rất hạnh phúc khi được bạn đặt niềm tin vào chúng tôi
    [​IMG]
    chào bạn câu hỏi của bạn sẽ được trả lời như sau
    Chương 2
    KINH DOANH VIỄN THÔNG
    Điều 13. Kinh doanh viễn thông
    1. Kinh doanh viễn thông bao gồm kinh doanh dịch vụ viễn thông và kinh doanh hàng hoá viễn thông.
    2. Kinh doanh dịch vụ viễn thông là hoạt động thiết lập mạng viễn thông công cộng, cung cấp các dịch vụ viễn thông nhằm mục đích sinh lợi. Việc kinh doanh dịch vụ viễn thông phải tuân theo các quy định của Luật này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
    3. Kinh doanh hàng hoá viễn thông là hoạt động sản xuất, mua bán, cho thuê, sửa chữa, bảo dưỡng các sản phẩm, vật tư, thiết bị viễn thông. Việc kinh doanh hàng hoá viễn thông phải tuân theo các quy định của pháp luật về công nghiệp, thương mại và các quy định có liên quan của Luật này.
    Điều 14. Doanh nghiệp viễn thông
    1. Doanh nghiệp viễn thông bao gồm doanh nghiệp cung cấp cơ sở hạ tầng viễn thông và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông.
    2. Doanh nghiệp cung cấp cơ sở hạ tầng viễn thông là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam, được cấp giấy phép viễn thông để thiết lập cơ sở hạ tầng viễn thông và cung cấp dịch vụ viễn thông cho công cộng trên cơ sở các đường truyền dẫn do mình sở hữu.
    3. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông là doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam và được cấp giấy phép viễn thông để cung cấp các dịch vụ viễn thông cho công cộng trên cơ sở thuê đường truyền dẫn của các doanh nghiệp cung cấp cơ sở hạ tầng viễn thông.
    Điều 15. Doanh nghiệp cung cấp cơ sở hạ tầng viễn thông
    Doanh nghiệp cung cấp cơ sở hạ tầng viễn thông có các quyền và nghĩa vụ sau:
    1. Được sử dụng không gian, mặt đất, lòng đất, đáy sông, đáy biển theo quy định của pháp luật để xây dựng, lắp đặt thiết bị, hệ thống thiết bị, đường truyền dẫn và công trình viễn thông theo đúng quy hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật nhằm thiết lập cơ sở hạ tầng viễn thông;
    2. Được bán hoặc cho các doanh nghiệp viễn thông khác thuê lại cơ sở hạ tầng viễn thông do mình thiết lập;
    3. Được khai thác cơ sở hạ tầng viễn thông do mình thiết lập để cung cấp dịch vụ viễn thông cho công cộng;
    4. Được phân bổ tài nguyên viễn thông theo quy hoạch và quy định quản lý tài nguyên viễn thông;
    5. Đóng góp tài chính vào Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
    6. Cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và thực hiện các nghĩa vụ công ích khác do Nhà nước giao;
    7. Thực hiện các quy định và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin;
    8. Báo cáo định kỳ, đột xuất cho cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông về hoạt động kinh doanh, kỹ thuật, nghiệp vụ của mình và chịu trách nhiệm về tính chính xác và kịp thời của các nội dung và số liệu báo cáo;
    9. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
    [​IMG]
    luôn tự hào là công ty luật có đội ngũ nhân viên hùng hậu có người nhiều tuổi và dày dặn kinh nghiệm, có nhân tố trẻ tuổi với sự nhiệt huyết bạn có thể gửi thêm những câu hỏi đến cho chúng tôi để nhận được sự phục vụ tận tình nhất
    để ủng hộ chúng tôi bạn có thể sử dụng dịch vụ : dich vu thanh lap doanh nghiep
    Điều 16. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông
    Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông có các quyền và nghĩa vụ sau:
    1. Được xây dựng, lắp đặt, sở hữu các hệ thống thiết bị viễn thông và đường truyền dẫn viễn thông trong phạm vi cơ sở và điểm phục vụ công cộng của mình để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng dịch vụ;
    2. Được thuê đường truyền dẫn để kết nối các hệ thống thiết bị viễn thông, các cơ sở, các điểm phục vụ của mình với nhau và với mạng viễn thông công cộng của các doanh nghiệp viễn thông khác;
    3. Được thuê đường truyền dẫn hoặc mua lưu lượng viễn thông của các doanh nghiệp viễn thông khác để bán lại dịch vụ cho người sử dụng dịch vụ;
    4. Được phân bổ tài nguyên viễn thông theo quy hoạch và quy định quản lý tài nguyên viễn thông;
    5. Đóng góp tài chính vào Quỹ dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và thực hiện nghĩa vụ công ích do Nhà nước giao trong trường hợp khẩn cấp;
    6. Thực hiện các quy định và chịu sự kiểm soát của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc bảo đảm an toàn cơ sở hạ tầng viễn thông và an ninh thông tin;
    7. Báo cáo định kỳ, đột xuất cho cơ quan quản lý chuyên ngành về viễn thông về hoạt động kinh doanh, kỹ thuật, nghiệp vụ của mình và chịu trách nhiệm về tính chính xác và kịp thời của các nội dung và số liệu báo cáo;
    8. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
    Điều 17. Đại lý dịch vụ viễn thông
    1. Đại lý dịch vụ viễn thông là tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng thông qua hợp đồng đại lý ký với doanh nghiệp viễn thông để hưởng hoa hồng hoặc để bán lại dịch vụ và hưởng chênh lệch giá.
    2. Đại lý dịch vụ viễn thông có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
    a) Được thiết lập hệ thống thiết bị đầu cuối tại địa điểm mà mình được toàn quyền sử dụng hợp pháp để cung cấp dịch vụ viễn thông cho người sử dụng tại địa điểm đó theo đúng các thoả thuận trong hợp đồng đại lý;
    b) Thực hiện các quy định về cung cấp, bán lại dịch vụ viễn thông theo quy định của pháp luật;
    c) Từ chối cung cấp dịch vụ đối với người sử dụng vi phạm Điều 12 Luật này hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
    d) Tuân thủ các quy định về bảo đảm an toàn, an ninh thông tin;
    đ) Yêu cầu doanh nghiệp viễn thông hướng dẫn, cung cấp thông tin để thực hiện hợp đồng; chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp ký hợp đồng đại lý với mình;
    e) Thực hiện thời gian mở, đóng cửa hàng ngày theo quy định của chính quyền địa phương;
    g) Chịu sự thanh tra, kiểm tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
    h) Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng dịch vụ viễn thông do mình cung cấp;
    i) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
    ngoài ra chúng tôi còn cung cấp : dich vu ke toan tron goi
    Điều 18. Người sử dụng dịch vụ viễn thông
    1. Người sử dụng dịch vụ viễn thông là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng với doanh nghiệp viễn thông hoặc với đại lý viễn thông để sử dụng dịch vụ viễn thông.
    2. Người sử dụng dịch vụ viễn thông có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
    a) Được tự do lựa chọn doanh nghiệp viễn thông hoặc đại lý dịch vụ viễn thông để giao kết hợp đồng và sử dụng các dịch vụ viễn thông, trừ các dịch vụ bị cấm;
    b) Được quyền yêu cầu doanh nghiệp viễn thông, đại lý dịch vụ viễn thông cung cấp các thông tin cần thiết liên quan đến việc sử dụng dịch vụ;
    c) Được quyền sử dụng các dịch vụ viễn thông với chất lượng và giá cước theo hợp đồng đã giao kết với doanh nghiệp viễn thông, đại lý dịch vụ viễn thông;
    d) Được bảo đảm bí mật thông tin riêng theo quy định của pháp luật;
    đ) Được hoàn cước và bồi thường thiệt hại trực tiếp do lỗi của doanh nghiệp viễn thông hoặc của đại lý dịch vụ viễn thông gây ra theo quy định của pháp luật;
    e) Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại vật chất trực tiếp mà mình gây ra cho doanh nghiệp viễn thông, đại lý dịch vụ viễn thông khi sử dụng dịch vụ;
    g) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung thông tin đưa vào, lưu trữ, truyền đi trên mạng viễn thông;
    h) Không được kinh doanh dịch vụ viễn thông dưới bất kỳ hình thức nào;
    i) Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.